Mâm xe nâng - Mâm loại liền - Mâm 2 nữa - Xe nâng Sato

 

 

 

 

 

 

Mâm Xe Nâng Các Loại

Xe nâng là thiết bị chịu tải trọng lớn  nên xe hoạt đông liên tục  với cường độ cao đòi hỏi mâm xe vật liệu bề mặt cứng chịu được tải trọng lớn, độ bền vật liệu tốt., kích thước  độ dày phải chuẩn  để  đảm bảo cho xe hoạt động   ổn định không bị nứt vỡ,  vò xe có bi tuôn  bong tróc … sao đây là những thông sổ cơ bản giúp chúng ta chọn mâm xe đúng chủng loại :

1. Đối với  mâm xe nâng loại liền căn cứ các thông số sau :

Mâm Xe Nâng

Mâm Xe Nâng Điện

- Ðường kính mâm A : Ðây là đường kính mâm Mâm xe thường có đường kính 8, 9, 10, 12, 15, 20, hoặc 24 inch. Kích thước này thường tăng lên theo tải trọng nâng của xe có tải trọng lớn kích thước tăng dần 

-  Ðộ rộng mâm (Wheel Width) D:  Ðây là độ rộng của mâm, chính là khoảng cách giữa hai mép ngoài của mâm. Kích thước này thường tăng lên theo từng 1/2 (tức là 6.00", 6.5” 7.00’ inch ,...) kích thước này cũng tăng theo tải trọng xe nâng tải trọng càng cao thì chiều rộng mâm càng càng lớn.
- Ðường chính giữa mâm (Wheel Center) C: Ðây là đường chính giữa của mâm tính theo độ rộng
- Offset C  Là khoảng cách từ đường chính giữa mâm đến bề mặt tiếp xúc của mâm với trục bánh xe.
- Offset bằng C=0 (Zero Offset): Cho thấy bề mặt tiếp xúc này nằm trên đường chính giữa mâm.
- Offset âm C<0 (Negative Offset). Cho thấy bề mặt tiếp xúc ở phía sau ( hay ở bên trong) đường chính giữa mâm. Thường thấy loại này trên các xe chuyển động cầu sau tiêu chuẩn và trên các loại mâm đảo.
- Offset dương C>0 (Positive Offset): Cho thấy bề mặt tiếp xúc ở phía trước (hay ở bên ngoài) đường chính giữa mâm. Thường thấy loại này trên các xe chuyển động cầu trước. Mâm là loại offset dương.
- Backspacing : Khoảng cách từ bề mặt tiếp xúc đến mép phía trong của mâm. Con số này có quan hệ chặt chẽ với offset (không cần đo cũng có thể tính gần đúng chỉ số backspacing với công thức [Ðộ rộng mâm/2] + [Offset] + [khoảng 1/4"])
- Centerbore F: là kích thước lỗ trống phía sau của mâm giúp đặt mâm ngay ngắn vào trục bánh xe. Lỗ trống này được tiện chính xác để vừa khít vào trục bánh xe giúp bánh ngay ngắn, giảm thiểu nguy cơ rung lắc. Con số này khá quan trọng 
- Vòng bulông (Bolt Circle): Vòng bulông, còn được gọi là PCD (Pattern Circle Diameter). Vòng bulông thể hiện đường kính của vòng tròn tưởng tượng đi qua điểm chính giữa của các lỗ lắp bulông. 
- Wheel rim: Vành bánh
- Ngoài ra, bạn cũng nên quan tâm tới đường kính bánh xe và loại tắckê (số lỗ bắt tắckê để gắn bánh xe vào xe).

2. Đối với  mâm xe nâng loại 2 nữa căn cứ các thông số sau

- Kích thước của  mâm , đường kính ùa mâm thướng có kích thước  8, 9, 10, 12, 15 in ch 
- Chiều rông của mâm : khắng cách giửa hai mép ngoài của mâm , 6. 6,5, 7, 9  inch
- Kích thước đường kính khoảng cách  tâm lổ bulon  ( bolt  hole center ) 
- Đường kính trong lỗ trống này được lắp vừa khít vớt trục bánh xe ( Inner diameter )
- Ngoài ra, bạn cũng nên quan số lỗ bắt tắckê để gắn bánh xe vào xe và đường kính lổ bắt tắc kê.

Công Ty Cổ phần quốc tế xe nâng Sato chuyên cung cấp linh kiện và phụ tùng thay thế cho tất cả các loại xe nâng.
Công ty Cổ phần Quốc tế xe nâng Sa To - Không để xe ngừng chạy
Địa chỉ: 48/4 Ấp Xuân Thới Đông 2, Xã Xuân Thới Đông, Huyện Hóc Môn, TP.HCM
Website: http://satoforklift.com/
Email : sato@satoforklift.com
Skype: sato.forklift
Điện thoại : 08.62545464 - 08.62545474 - 0938.161.899 - 0909.014.089

Facebook:
Công ty cổ phần quốc tế xe nâng Sato
http://satoforklift.com/banh-xe-nang-hieu-solitech-2spct349191.html