Nồi hấp tiệt trùng bằng hơi nước dùng trong phòng thí nghiệm loại OT 40L/90L được cải tiến dùng trong ứng dụng tiệt trùng đặc biệt trong phòng thí nghiệm của các phân viện nghiên cứu, trường đại học và y dược, thực phẩm, thuốc và công nghiệp công nghệ sinh học.

OT 40L/90L được thiết kế đặc biệt dùng để tiệt trùng chất lỏng và mẻ vi khuẩn (culture) bằng hơi nước và cũng thuận tiện cho tiệt trùng đồ dùng trong phòng thí nghiệm và các mặt hàng rỗng chưa đóng gói như kim loại, thuỷ tinh và nhựa plastic.

Thời gian cần để đạt đến nhiệt độ tiệt trùng cho chất lỏng thì nhiều hơn so với chất cứng. Để đảm bảo đạt đến nhiệt độ tiệt trùng đã được cài đặt trước khi bắt đầu tiệt trùng, OT 40L và 90L được trang bị đầu dò nhiệt độ mềm dẻo linh hoạt và đặt nó trong bình vessel. Tiệt trùng chỉ bắt đầu sau khi nhiệt độ chất lỏng đạt đến nhiệt độ cài đặt.

Vì lý do an toàn, chất lỏng nên được làm mát ở cuối quy trình tiệt trùng. Nếu không có chức năng làm mát, thì cần phải có thời gian dài để làm mát chất lỏng bởi vì nhiệt chỉ có thể được phân tán bằng sự đối lưu bởi buồng máy. OT 40L/90L có chức năng làm mát bằng hệ thống thông khí xung quanh trong phòng máy. Với hệ thống làm mát thông khí này, thời gian cần để làm mát mẫu xuống dưới 80oC trong OT 40L/90L chỉ bằng 1/3 thời gian so với hệ thống làm mát truyền thống.

Sau  khi tiệt trùng chất lỏng bằng hơi nước, nếu hơi nước được thoát đi, chất lỏng bắt đầu sôi lần nữa vì không có áp suất nhưng nhiệt độ sẽ lên cao. Tình hình này có thể gây chảy tràn chất lỏng ra khỏi bình. Với chương trình tiệt trùng chất lỏng OT 40L/90L, hơi nước sẽ không bị phóng thích ở giai đoạn cuối nhưng nó sẽ bị ngưng tụ lại bởi hệ thống làm mát thông khí để ngăn ngừa những giọt nước bất chợt  trong áp suất buồng mà nó có làm chất lỏng sôi lên lần nữa.

Việc phóng thích hơi nước sau khi tiệt trùng vật liệu rắn được kiểm soát bởi khí thải bị cắt phân đoạn (fractionated). Tỷ lệ khí thải bốc hơi có thể lập trình được tuỳ thuộc vào độ nhạy cảm của vật liệu. Bằng phương pháp tính tỷ lệ khí thải có thể lập trình được , giúp ngăn ngừa được nhiệt độ và áp suất tăng bất ngờ và vật liệu nhạy cảm như thuỷ tinh được bảo vệ không bị gãy vỡ.

OT 40L và 90L được trang bị bởi hệ thống kiểm soát vi xử lý tân tiến với màn hình LCD pixel 128x64. Bảng điều khiển được gắn trên đầu để dễ sử dụng và quan sát.

Có 5 chương trình được cài đặt trước giúp bảo đảm tiệt trùng an toàn các vật liệu đã được xử lý:

Chất lỏng 121oC 15 phút

Chất lỏng 121oC 20 phút

Chất rắn 121oC 20 phút

Chất rắn 134oC 20 phút

Chất rắn 134oC 4 phút

Ngoài các chương trình được cài đặt trước còn có hai chương trình tự do cho chất lỏng và chất rắn và một chương trình đặc biệt dùng cho mục đích làm tan chảy mà người sử dụng có thể lập trình dễ dàng.

Cũng có chức năng khởi động bị trì hoãn so vớ thời gian thật mà nó cho phép người sử dụng để tìm thấy mẫu được tiệt trùng khi chúng đến phòng thí nghiệm vào buổi sáng vì thế chúng không làm tổn thất thời gian chờ đợi tiệt trùng mẫu của họ.

OT 40L/ 90L bao gồm cổng giao diện RS232 kết nối trực tiếp với PC, máy in hoặc SD card writer. Cũng có bộ nhớ có thể giữ 25 chu kỳ cuối.

Hệ thống điều khiển vi xử lý OT 40L/ 90L có hệ thống tự chẩn đoán thông minh dùng để cung cấp thông tin lien quan đến sự cố hệ thống. Hệ thống tự chẩn đoán cảnh báo nguời sử dụng trong trường hợp sau:

Đầu dò nhiệt độ bị hư

Quá nhiệt độ

Bộ gia nhiệt bị hư không thực hiện đuợc

Nhiệt độ thấp

Quá tải áp suất

Nhiệt độ gia nhiệt cao

Thiếu nước

Bình xả khí không hoạt động

Vì là một bình áp suất, nên đầu có đủ các phép đo lường an toàn cho OT40L/ 90L. Nắp máy sẽ được mở khi buồng máy có áp suất và không thể vận hành chương trình khi nắp mở. nắp bị khoá sẽ không được phóng thích cho đến khi áp suất buồng đạt đến sáp suất phòng sau khi tiệt trùng. Nắp có htể được mở khi nhiệt độ chất lỏng dưới 80oC sau khi tiệt trùng chất lỏng và nhiệt độ buồng dưới 90oC sau khi tiệt trùng chất rắn. Buồng máy được trang bị van an toàn. Nếu áp suất buồng máy vượt quá giới hạn cho phép, van an toàn sẽ tự động phóng thích hơi nước thoát ra ngoài. Áp kế trên bảng điều khiển giúp người sử dụng theo dõi áp suất buồng máy dễ dàng.

Tiêu chuẩn kỹ thuật:

Model:  OT 40L

Thể tích buồng máy: 40lít

Dãy đo nhiệt độ: 105oC – 135oC

Số lượng chương trình cài đặt trước: 2 cho chất lỏng và 3 cho chất rắn

Số lượng chương trình tự do: 1 cho chất lỏng và 1 cho chất rắn, 1 cho tan chảy(melting)

Dãy đo nhiệt độ cho chương trình tan chảy: 60oC – 100oC

Timer cho chương trình tự do: 1-300 phút

Timer cho chương trình tan chảy: 1-60 phút

Vật liệu buồng máy: thép không gỉ 316L

Số lượng basket: 2 cái (ø295x242mm)

Kích thước buồng máy: (đường kínhxchiều sâu)mm: ø315x560

Kích thuớc bên ngoài: (WxDxH)mm: 595x540x1000

Năng lượng tiêu thụ: 2500w

Nguồn điện cấp: 230V, 50Hz

Model:  OT 90L

Thể tích buồng máy: 90lít

Dãy đo nhiệt độ: 105oC – 135oC

Số lượng chương trình cài đặt trước: 2 cho chất lỏng và 3 cho chất rắn

Số lượng chương trình tự do: 1 cho chất lỏng và 1 cho chất rắn, 1 cho tan chảy(melting)

Dãy đo nhiệt độ cho chương trình tan chảy: 60oC – 100oC

Timer cho chương trình tự do: 1-300 phút

Timer cho chương trình tan chảy: 1-60 phút

Vật liệu buồng máy: thép không gỉ 316L

Số lượng basket: 3 cái (ø360x242mm)

Kích thước buồng máy: (đường kínhxchiều sâu)mm: ø400x810

Kích thuớc bên ngoài: (WxDxH)mm: 680x635x1060

Năng lượng tiêu thụ: 7000w

Nguồn điện cấp: 400V, 50Hz, 3 pha