38DL PLUS của hãng Panametrics-NDT™ là thiết bị đo chiều dày siêu âm tiên tiến, kết hợp các tính năng đo rất mạnh với khả năng thu nhận và xử lý số liệu hoàn thiện cho nhiều ứng dụng khác nhau: đường ống, bồn bể, các kết cấu kim loại khác bị ăn mòn, mài mòn. 38DL PLUS có nhiều tính năng mới giúp đơn giản hoá các phép đo ăn, mòn rỉ mục ngay cả khi bề mặt đối tượng được sơn hoặc phủ lớp mạ. Công nghệ mới đo qua lớp phủ, hiển thị chiều dày của phần kim loại và phần lớp phủ sử dụng một xung đáy.

Tính năng mới đo và hiển thị chiều dày thép và chiều dày lớp oxít/gỉ mục của mặt trong các đường ống dẫn hơi, giúp cho việc đánh giá được tuổi thọ của đường ống.

Ứng dụng đo chiều dày ở nơi có nhiệt độ cao được cải thiện nhờ tính năng bù trừ nhiệt điều, chỉnh vận tốc âm trong vật liệu khi có sự thay đổi nhiệt độ.

Chế độ tính trung bình hoặc tối thiểu ghi lại giá trị trung bình hoặc tối thiểu của một vài phép đo liên tiếp.

CÁC ĐẶC TÍNH NỔI TRỘI :

  • Công nghệ mới đo qua lớp phủ và hiển thị chiều dày của phần kim loại và chiều dày lớp phủ của nó sử dụng một xung đáy.
  • Đặc tính mới về khả năng bù nhiệt độ, điều chỉnh vận tốc âm trong vật liệu khi thay đổi nhiệt độ.
  • Đặc tính mới về khả năng đo và hiển thị chiều dày của thép và lớp oxit/gỉ mục tích tụ trên bề mặt.
  • Chế độ tính trung bình hoặc tối thiểu ghi lại giá trị trung bình hoặc tối thiểu của một vài phép đo liên tiếp.
  • Màn hình hiển thị A-scan sáng hơn, độ tương phản cao hơn, nhìn rõ hơn.
  • Sử dụng các đầu đo hai biến tử, một biến tử dạng tiếp xúc, với phần trễ, và đầu đo nhúng.
  • Đầu đo EMAT dùng để đo chiều dày không cần chất tiếp âm trên vật liệu thép qua bề mặt bị gỉ mục nhiều.
  • Bộ ghi dữ liệu dạng số và chữ theo file có thể sử dụng tên file dài hơn (nhiều nhất 32 ký tự) và số ID (nhiều nhất 20 ký tự).
  • Cải tiến: Mỗi giá trị đo đọc trong B-scan bây giờ có thể xem lại trong giao diện WIN37DL PLUS và ngay trên thiết bị đo.
  • Cải tiến: có thể chọn để xem các giá trị đo (nhỏ nhất/lớn nhất, ngưỡng…) trên các ô lưới.
  • Các file ô lưới có thể mở rộng bằng cách thêm hàng hoặc cột…

Thiết bị siêu âm đo độ ăn mòn tiên tiến

Thiết bị mới 38DL PLUS mang lại nhiều tiến bộ so với các tính năng đo tiêu chuẩn. Màn hình mới hiển thị A-scan sáng hơn, độ tương phản cao hơn và rõ nét hơn. Mỗi giá trị đo lưu từ B-scan bây giờ có thể xem lại trên màn hình thiết bị 38DL PLUS và trên chương trình giao diện. Người sử dụng có thể chọn để xem các giá trị đo (nhỏ nhất/lớn nhất, ngưỡng…) trên các ô lưới. Bộ ghi dữ liệu dạng số và chữ theo file có thể sử dụng tên file dài hơn (nhiều nhất 32 ký tự) và số ID (nhiều nhất 20 ký tự). Các file ô lưới có thể mở rộng bằng cách thêm hàng hoặc cột…

Các đầu đo mới
Thiết bị 38DL PLUS có thể sử dụng với rất nhiều đầu đo hai biến tử và một biến tử. Khả năng tự động nhận biết đầu đo đối với các seri đầu đo hai biến tử D790 giúp cho thiết bị thực hiện phép đo hiệu quả cao nhất. Thiết bị 38DL PLUS cũng có khả năng sử dụng đầu đo E110-SB EMAT để đo chiều dày của thép qua lớp oxit/gỉ mục trên bề mặt mà không cần chất tiếp âm. Đầu đo M2017 và M2091 rất thích hợp để đo lớp oxit/gỉ mục tích tụ trên bề mặt trong của các đường ống dẫn hơi. Thiết bị 38DL PLUS cũng thích hợp với các đầu đo một biến tử của hãng Panametrics-NDT với các kiểu tiếp xúc, trễ và nhúng với dải tần số từ 2 đến 30 MHz. Do đó thiết bị này có thể sử dụng với các vật liệu không bị ăn mòn, gỉ mục như plastic, sợi thủy tinh, vật liệu tổng hợp, cao su …Ứng dụng chế độ gọi tự động có thể gọi lại 16 chương trình cài đặt sẵn và 10 chương trình cài đặt thêm của người sử dụng từ bộ nhớ của thiết bị

Công nghệ đo qua lớp phủ
Đặc tính mới này sử dụng xung dội duy nhất để đo chiều dày thực của kim loại. 38DL PLUS có thể hiển thị cả chiều dày kim loại và chiều dày lớp phủ, các giá trị được hiểu chỉnh theo vận tốc truyền âm của chúng. Các cổng có thể đặt sao cho chỉ đo chiều dày kim loại. Không cần phải loại bỏ lớp sơn hoặc lớp mạ khi đo. Các phép đo chiều dày sử dụng công nghệ đo qua lớp sơn được thực hiện với các đầu dò kép D7906-SM và D7908.

Bù trừ nhiệt
Sự thay đổi nhiệt độ của vật liệu gây ra sự thay đổi vận tốc âm do đó ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo chiều dày. Đặc tính bù nhiệt cho phép người sử dụng nhập nhiệt độ của mẫu chuẩn và cũng nhập bằng tay hoặc tự động nhiệt độ hiện tại ở điểm đo. Thiết bị 38DL PLUS sẽ hiển thị chiều dày đã được hiệu chỉnh do ảnh hưởng của nhiệt độ sau đó có thể lưu vào bộ ghi của thiết bị.

Xem dữ liệu trên ô lưới

Đặc tính xem dữ liệu trên ô lưới cho phép người sử dụng chọn hoặc nhỏ nhất/lớn nhất, cảnh báo hoặc A-scan ứng với các điểm trên ô lưới. Nó cho phép người sử dụng quét lướt qua file để xác định vị trí nhỏ nhất/lớn nhất, cảnh báo hoặc A-scan

Phép đo lớp Oxide/gỉ mục (tùy chọn)
Đặc tính mới này sử dụng thuật toán tiên tiến để đo lớp oxit/gỉ mục tích tụ trên bề mặt trong của các đường ống dẫn hơi. Thiết bị đồng thời hiển thị chiều dày kim loại của ống và chiều dày của lớp oxide. Qua chiều dày của lớp oxide/gỉ mục giúp cho việc phán đoán tuổi thọ của ống. Cho ứng dụng này nên sử dụng đầu đo M2017 hoặc M2091

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA 38DL PLUS

Các chế độ đo

Chế độ đo hai biến tử: Khoảng thời gian từ khoảng trễ chính xác sau xung phát tới xung đáy thứ nhất.

Đo qua lớp phủ: Đo chiều dày thực của phần kim loại và của lớp phủ sử dụng một xung đáy (với đầu đo D7906-SM và D7908)

Đo từ xung tới xung qua lớp sơn: Đo thời gian giữa 2 xung đáy liên tiếp.

Chế độ đo với đầu đo một biến tử:
Chế độ 1: Đo khoảng thời gian giữa xung phát và xung dội thứ nhất
Chế độ 2: Đo khoảng thời gian giữa xung dội của phần trễ và xung dội từ mặt đáy vật liệu lần thứ nhất sử dụng loại đầu dò trễ hoặc đầu dò nhúng.

Chế độ 3: Đo khoảng thời gian giữa các xung đáy liên tiếp nhau nối tiếp xung mặt trước và đằng sau xung phát bằng cách sử dụng các đầu dò trễ hoặc đầu dò nhúng.

Phép đo lớp Oxide/gỉ mục (tùy chọn)
Đo chiều dày kim loại và lớp oxide/gỉ mục tích tụ ở mặt trong của các đường ống. Dải đo của lớp oxide/gỉ mục
Đầu đo M2017: 0.010 - 0.050" (0.25 - 1.25 mm)
Đầu đo M2091: 0.006 - 0.050" (0.15 - 1.25 mm)

Dải chiều dày:
0.003 - 25.000 inches (0.080 - 635.00mm), dải đo chiều dày tuỳ thuộc vào vật liệu, đầu dò, điều kiện bề mặt, nhiệt độ vật liệu và thông số cài đặt được lựa chọn.

Dải vận tốc:
0.020 - 0.551 inch/µS
(0.508 - 13.998 mm/µS)

Lựa chọn độ phân giải:

THẤP:

0.01"

0.1 mm

TIÊU CHUẨN:

0.001"

0.01 mm

Pin: Hộp pinNiCad, 6 V có thể nạp được hoặc pin AA có thể thay thế được.
Tuổi thọ của pin:
25 giờ ở chế độ đo bình thường và không bật đèn nền.

Bộ nạp nhanh:
Nạp nhanh trong 2 giờ với nguồn điện thông dụng.

Dải tần số của các đầu đo:
2-30 MHz (-3 dB)
Dải nhiệt độ hoạt động:
-10 đến +50°C (+14° đến 122°F)
Bàn phím:
Bàn phím được bịt kín, mã bằng màu, dễ bấm và có âm thanh phát ra khi bấm.
Vỏ máy:
Chịu được va đập, chịu được nước, vỏ làm bằng gasketed Lexan® với các giắc nối được gắn kín. Tương thích tiêu chuẩn IP-65

Màn hình tinh thể lỏng:
với ánh sáng nền. Độ tương phản điều chỉnh được bằng bàn phím. Diện tích màn hình 4.0 x 3.39 inch (102 x 86 mm)
Hoạt động ở những khu vực nguy hiểm: như đã được chỉ rõ trong tiêu chuẩn MIL-STD-810E, phương pháp 511.3, qui trình 1.

Chỉnh lưu: RF, nửa bước sóng dương hoặc âm, và cả bước sóng
Điều chỉnh dải bước sóng hiển thị và phần trễ.

Đơn vị đo: mét/inch
Kích thước:
9.375 x 5.45 x 1.5" (238 x 138 x 38 mm)
Khối lượng:
2.1 lbs. (0.95 Kg)

Bộ lưu giữ số liệu bên trong

Bộ ghi dữ liệu và truyền RS-232 : Nhận biết, lưu giữ, lấy lại, xóa, và truyền các giá trị độ dày đo được, hình ảnh dạng sóng, thông tin cài đặt máy qua cổng nối tiếp RS-232. Tốc độ baud, độ dài của khung dữ liệu, bit Stop, bit chẵn lẻ có thể thay đổi bằng bàn phím.

Số lượng dữ liệu tối đa có thể lưu trữ:
Tiêu chuẩn: 60,000 giá trị đo chiều dày hoặc 4,500 hình ảnh sóng cùng với giá trị chiều dày.

Tên file, ID và các lời chú giải:
32 ký tự cho tên file cộng thêm 20 ký tự vừa số vừa chữ cho mã vị trí với 4 lời chú giải cho mỗi vị trí.

Cấu trúc file:
7 cấu trúc file tiêu chuẩn hoặc những ứng dụng đặc biệt của người sử dụng.

Báo cáo:
Báo cáo trên máy bao gồm tổng hợp các thông tin dưới dạng số, giá trị nhỏ nhất / lớn nhất cùng vị trí của chúng, và so sánh file. So sánh trên màn hình giá trị đang đo và giá trị đo trước.

Các phụ kiện tiêu chuẩn:
Thiết bị siêu âm đo chiều dày Model 38DL PLUS có hiển thị dạng sóng, hoạt động bằng pin hoặc điện nguồn, tần số 50-60 Hz
• Đầu đo D790-SM, 5.0 MHz, 0.434" (11mm), dải nhiệt độ từ -5° đến 932°F
• Bộ nạp/AC adapter (100, 115, 230 VAC)
• Bộ ghi
•Chương trình giao diện WIN37DL PLUS
• Mẫu chuẩn và chất tiếp âm.
• Dây RS-232
• Túi bào vệ có quai đeo cổ
• Hướng dẫn sử dụng
• Bảo hành 2 năm
• Các khả năng đo đặc biệt: Qua lớp phủ, từ xung đến xung qua lớp sơn, tương thích đầu đo EMAT, chế độ nhỏ nhất/lớn nhất, chế độ 2 cảnh báo, chế độ vi sai, ứng dụng truy xuất tự động, bù nhiệt, chế độ trung bình/nhỏ nhất.

Các phụ kiện tùy chọn

 

38DLP/EW

Bảo hành năm thứ 3

WIN38DL PLUS/CCG

(phần mềm mã màu cho ô lưới)

36CA/EC-115

Bộ nạp ngoài, 115 VAC

38DLP/SU/OXIDE

Phần mềm (tùy chọn) cho phép đo lớp oxide trên mặt trong của đường ống dẫn hơi.

1/2XA/E110

adapter lọc cho đầu đo E110-SB EMAT

*Tất cả những đặc tính kỹ thuật này có thể thay đổi mà không có thông báo trước.