Honda Civic 2022 ra mắt

Honda Civic thế hệ thứ 10 hiện có doanh số bán khá chậm tại Việt Nam cũng như sụt giảm doanh số trên thế giới. Tuy vậy, đây là dòng xe biểu tượng nên Honda vẫn không ngừng cải tiến nó cũng như cho ra đời những thế hệ mới ngày một thích nghi với nhu cầu tiêu dùng hơn.

Ngày 28-04-2021, hãng xe Honda - Nhật Bản cho ra mắt mẫu xe Honda Civic thế hệ thứ 11 hoàn toàn mới. Honda Civic 2022 được thay đổi toàn diện, thiết kế trung tính hơn, động cơ và tính năng an toàn cũng được cải tiến.

Honda Civic 2022 ra mắt toàn cầu

Đầu tháng 08-2021, Civic 2022 được ra mắt tại Thái Lan với 03 phiên bản EL, EL+ và RS. Thái Lan là thị trường đầu tiên tại Đông Nam Á cho ra mắt Civic thế hệ hoàn toàn mới này.

Honda Civic RS 2022 ra mắt tại Thái Lan

Ngày 21-01-2022, những hình ảnh Honda Civic 2022 lăn bánh tại Làng Văn Hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam được lan truyền trên mạng xã hội. Ngày 16-02-2022, Honda Civic thế hệ 11 hoàn toàn mới ra mắt tại Việt Nam qua hình thức trực tuyến với với 3 phiên bản có tên gọi E, G và RS.

Honda Civic thế hệ 11 hoàn toàn mới ra mắt tại Việt Nam ngày 16-02-2022

Honda Civic 2022 là mẫu xe thuộc nhóm sedan hạng C. Đối thủ cạnh tranh của Honda Civic 2022 trên thị trường hiện nay: Hyundai Elantra, Mazda 3, Toyota Corolla Altis, Kia Cerato.

Ngoại thất Honda Civic 2022

Honda Civic 2022 được thiết kế kiểu dáng thuần sedan truyền thống hơn so với thế hệ tiền nhiệm. Xe có chiều dài cơ sở tăng thêm 35.5 mm, rộng hơn 12 mm. Cột A được dời về sau 50 mm, tăng thêm vẻ trung tính và thanh lịch hơn.

Ngoại thất Honda Civic 2022

Thiết kế mới của Civic 2022 khiến xe nhìn thấp và rộng hơn so với bản cũ. Đèn pha LED được mở rộng, các khe hút gió được làm nổi bật, hốc đèn sương mù có ốp trang trí. Dải đèn ban ngày thanh mảnh hình chữ L nằm ngang gợi nhớ đến đối thủ Hyundai Elantra. Lưới tản nhiệt kích thước lớn hơn so với thế hệ trước.

Phần đầu xe

Gầm xe được thiết kế cao hơn. Gương chiếu hậu được dời xuống cửa thay vì trên cột A giúp hạn chế điểm mù và mở rộng tầm quan sát cho người lái. Nắp ca pô được kéo dài hơn một chút.

Thiết kế phần thân xe

Thiết kế mới nhìn phần thân xe thuôn dài và sang trọng hơn. Để ý các ô cửa sổ đã được nâng diện tích chứ không hạn chế tầm nhìn như Civic thế hệ 10. Bộ mâm và gương hậu sơn đen bóng kích thước 18 inch được trang bị tiêu chuẩn trên bản thể thao.

Góc nhìn hông xe cho thấy các đường gân dập nổi sắc cạnh thể thao. Cửa xe không còn những mảng lồi lõm đầy khiêu khích nữa. Mái sau lại trở về kiểu dáng sedan truyền thống chứ không còn phá cách kiểu lai Coupe nữa.

Hình ảnh đuôi xe với đèn hậu LED sắc nét hơn, tạo dáng chiếu sáng chữ L tương tự như đèn ban ngày phía trước. Nắp cốp tạo hình cánh gió thể thao, badosoc sau trơn tru cùng cặp cặp ống xả kép sơn đen bóng hai bên. Không còn một chi tiết hay nét thiết kế nào ở thế hệ trước được giữ lại.

Cận cảnh đèn hậu

Honda Civic 2022 có thêm 03 tùy chọn màu ngoại thất gồm: xám kim loại, xám ngọc trai và xanh kim loại.

Nội thất, tiện nghi Honda Civic 2022

Khoang nội thất Honda Civic 2022 được thiết mới hoàn toàn với phong cách vuông vắn giống mẫu xe "đàn em" Honda City nhưng cao cấp hơn nhiều nhờ sự kết hợp với lối thiết kế của Accord. Cabin tùy chọn 02 tone màu: đen hoặc be.

Khoang lái Honda Civic 2022

Nổi bật là bảng đồng hồ kỹ thuật số kích thước 10.2 inch. Màn hình thông tin giải trí kích thước 7 inch tiêu chuẩn, hỗ trợ Apple Carplay, Android Auto. Phiên bản cao cấp nhất có thêm bàn sạc điện thoại không dây chuẩn Qi. Các nút phim cơ học vẫn được giữ lại trong cabin. Phiên bản cao cấp của Honda Civic 2022 được trang bị dàn âm thanh 12 loa Bose.

Các tiện nghi nội thất, khoang lái

Ngoài ra, một số chi tiết trong cabin được trang trí bằng các tấm ốp nhôm - kim loại thay cho đen bóng piano như thế hệ tiền nhiệm.

Màn hình đồng hồ kỹ thuật số

Không gian nội thất của Honda Civic 2022 tương đương với thế hệ 10 nhưng có nhiều chỗ để chân hơn. Bảng táp lô được thiết kế dạng lưới tổ ong trải dài theo chiều ngang. Hệ thống điều hòa nằm dưới hệ thống thông tin giải trí. Các cửa điều hòa được ẩn vào tấm lưới tổ ong giúp cabin gọn gàng và rộng rãi hơn.

Màn hình thông tin giải trí

Tất cả các phiên bản của Honda Civic 2022 đều có ghế thiết kế "Body Stabilizing seat", giúp người ngồi thoải mái hơn trong những hành trình dài. Ghế ngồi có khung mới, đáy rộng hơn, phần đệm dày hơn và tựa lưng được nâng cao giúp tăng độ nâng đỡ cho thắt lưng và xương chậu.

Không gian nội thất khoang lái

Ngoài ra, Honda Civic RS 2022 là mẫu xe đầu tiên của hãng được trang bị hệ thống kết nối viễn thông Honda Connect. Hệ thống này gồm 1 thiết bị được gắn trong xe, theo dõi toàn bộ các dữ liệu của xe cho phép ghi nhận, lưu trữ và truyền dữ liệu ra bên ngoài thông qua sóng di động.

Động cơ, vận hành Honda Civic 2022

Tại Việt Nam, Honda Civic 2022 được trang bị động cơ 04 xy lanh, 1.5 lít DOHC VTEC Turbo, hộp số CVT. Động cơ sản sinh ra công suất 178 mã lực tại 6.000 vòng/ phút và mô men xoắn 240 Nm từ 1.700-4.500 vòng/ phút.

Động cơ Honda Civic 2022

Honda Civic 2022 tiếp tục sử dụng hộp số CVT như thế hệ trước nhưng được tinh chỉnh ít ma sát hơn và hệ dẫn động cầu trước. Sự khác nhau giữa các phiên bản chủ yếu nằm ở các trang bị tiêu chuẩn. Civic 2022 có 03 chế độ lái Normal, Eco, Sport (chỉ có trên bản RS). Hệ thống treo trước dạng MacPherrson và treo liên kết đa điểm phía sau. Honda Civic 2022 được cải thiện cảm giác lái và ổn định hơn. Hệ thống lái trợ lực cũng được tinh chỉnh tốt hơn. Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Civic 2022 ở mức 5.8 1 lít/ 100km.

Honda Civic 2022 vận hành

Honda Civic 2022 được trang bị gói an toàn Honda Sensing tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản:

- Phanh khẩn cấp tự động

- Cảnh báo va chạm

- Hỗ trợ giữ làn đường

- Cảnh báo chệch làn đường

- Kiểm soát điểm mù

- Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng

- Phanh tay điện tử và chức năng giữ phanh tự động.

- Camera quan sát rộng hơn

Thông số kỹ thuật

Thông số Honda Civic 2022
Phân khúc C-Sedan
Số chỗ ngồi 5
Xuất xứ Nhập khẩu Thái Lan
Kích thước Dài x Rộng x Cao (mm)         4.674 x 1.800 x 1.415
Chiều dài cơ sở (mm) 2.735
Động cơ 1.5L DOHC VTEC TURBO
Công suất (mã lực) 176 tại 6.000 vòng/phút
Mô-men xoắn 140 tại 1.700 – 4.500 vòng/phút
Hộp số CVT
Dẫn động Cầu trước
Tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp 6,5L/100km
Tiêu hao nhiên liệu đô thị 8,7L/100km
Tiêu hao nhiên liệu cao tốc 5,2L/100km