KIA Sorento 2020 vốn được ưu chuộng bởi vẻ ngoài vạm vỡ và chắc chắn là một trong những mẫu SUV cỡ trung đẹp nhất trong phân khúc. Mẫu SUV 7 chỗ Kia Sorento được tích hợp thêm nhiều công nghệ tiện ích độc đáo và tiên tiến nhất
Giá xe KIA Sorento hiện đang bán tại thị trường Việt Nam như sau:
SORENTO 2.4 Deluxe G - Giá xe 769 triệu + K/M giảm giá + Tặng phụ kiện
SORENTO 2.4 Premium G - Giá xe 869 triệu + K/M giảm giá + Tặng phụ kiện
SORENTO 2.2 Premium D - Giá xe 899 triệu + K/M giảm giá + Tặng phụ kiện
Màu sắc:
Ngoại thất
Xe có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.685 x 1.885 x 1.755 (mm) cùng với chiều dài cơ sở đạt 2.700 (mm), khoảng sáng gầm xe 185 (mm) và bán kính quay vòng tối thiểu 5.45 (m).
Ngoại thất Sorento hầm hố, mạnh mẽ và cá tính
So với đời cũ, Kia Sorento chỉ thay đổi nhẹ về ngoại hình. Lưới tản nhiệt crôm dạng vảy cá hình "mũi hổ" kiểu mới thay cho mắt lưới hình kim cương trước đây.
Kia Sorento sở hữu lưới tản nhiệt lồi lên một nửa. Xe có mức độ cao cấp và “trưởng thành” với các chi tiết crôm và nét chạm khắc mềm mại hơn.
Đèn pha và đèn sương mù sử dụng bóng LED toàn phần. Dải đèn LED định vị ban ngày được chuyển vị trí từ trên bóng chính của cụm đèn pha xuống phía dưới. Cụm đèn hậu có hình khối mềm mại hơn, trong khi đèn phanh là bóng LED nằm dọc.
Đèn sương mù dành riêng cho bản cao cấp có dạng 4 bóng cũng dùng công nghệ LED
Gương chiếu hậu chỉnh điện thông mình kết hợp đèn báo rẽ
Tay nắm cửa mạ crom cùng bậc lên xuống bọc kim loại khá vững chãi và bề thế
Xe trang bị bộ mâm đa chấu chế tạo từ hợp kim nhôm có đường kính 18-inches, đi kèm với đó là bộ lốp xe Continental ContiSport Contact có kích thước 235/60R60
Ngoài ra, Sorento còn sở hữu cản sau cứng cáp hơn, cùng với ống xả kép có thiết kế vuông vức hơn
Cụm đèn hậu trên Kia Sorento được thiết kế to bản, cách điệu từ chữ “C” và bao quanh bộ đôi đèn báo rẽ và báo lùi
Nội thất
Tương tự dáng vẻ gọn gàng bên ngoài, nội thất bên trong của KIA Sorento cũng tươm tất không kém. Phần taplo mang dáng vẻ bầu bỉnh dễ chịu cho giác quan của hành khách kết hợp với vật liệu nhựa mềm, gỗ… đều được hoàn thiện khá tốt.
Buồng lái của Sorento mới có độ bóng bẩy và gọn gàng
Độ thoải mái của các ghế ngồi chính là một trong những ưu điểm của Kia Sorento giúp chiều lòng khách hàng hơn cả. Ghế ngồi của Kia Sorento đều được bọc da cao cấp và được tạo hình khá đẹp, nâng đỡ tốt cho hành khách dù ở bất kì vị trí ngồi nào.
Không gian nội thất bên trong rộng rãi, ghế ngồi bọc da cao cấp
Trung tâm của bảng taplo là nơi bố trí màn hình giải trí cùng cụm phím điều khiển hệ thống điều hòa. Các hốc thổi gió tương đối nhỏ gọn được trang trí bởi các đường viền màu bạc khá bắt mắt
Bảng taplo thiệt kế sang trọng
Đặt ngay ngắn ở trung tâm bảng taplo chính là màn hình DVD Androin kích thước 7 inch, hỗ trợ các chức năng giải trí tiện nghi như đầu đọc DVD, kết nối wifi, Bluetooth, bảng đồ GPS vietmap, AUX và USB... Hệ thống này đi kèm với một bộ gồm 6 loa bố trí xung quanh không gian nội thất.
Màn hình cảm ứng DVD tích hợp GPS
Tương tự như phiên bản tiền nhiệm, KIA Sorento vẫn trang bị một vô-lăng ba chấu tích hợp khá nhiều nút bấm. Thậm chí, các nút của hệ thống đàm thoại rảnh tay đã được di dời xuống phía dưới ở hướng 6 giờ, nơi được ốp một mảng trang trí màu bạc khác đẹp. Ngoài ra, tay nắm còn được bọc da sang trọng kết hợp cùng một dải ốp giả gỗ độc đáo.
Vô lăng 3 chấu bọc da
Cụm đồng hồ trung tâm mang đậm nét thể thao với màn hình LCD 7 inch cung cấp đầy đủ thông tin vận hành của chiếc xe.
Cụm đồng hồ trung tâm với màn hình LCD 7 inch
Hiện đại với chìa khóa thông minh và hệ thống khởi động bằng nút bấm Start/Stop.
Khởi động bằng nút nhấn
Ghế lái được tích hợp khả năng điều chỉnh lên đến 10 hướng, đi kèm với chức năng ghi nhớ đến 2 vị trí ngồi. Ngoài ra, ghế hành khách trước cũng được ưu ái trang bị kèm theo khả năng điều chỉnh điện 4 hướng.
Ghế chỉnh điện tiện nghi
Độ thoải mái của các ghế ngồi chính là một trong những ưu điểm của KIA Sorento giúp chìu lòng khách hàng hơn cả. Ghế ngồi của Kia Sorento đều được bọc da cao cấp và được tạo hình khá đẹp, nân đỡ tốt cho hành khách dù ở bất kì vị trí ngồi nào.
Hàng ghế 2 và 3 rộng rãi, thoải mái
Chế độ vận hành
Tất cả các phiên bản đều là số tự động và dùng hộp số 6 cấp, đa dạng về tuỳ chọn hộ số cho tính vận hành.
Hộp số sàn 6 cấp và Hộp số tự động 6 cấp
Kia Sorento phiên bản Premium D sử dụng động cơ Diesel CRDi dung tích 2.2L có công suất tối đa 195 mã lực tại vòng tua máy 3.800 vòng/phút cùng moment xoắn cực đại 437 Nm tại dải tốc độ động cơ từ 1.800 đến 2.500 vòng/phút.
Động cơ Diesel 2.2L với công suất :195 hp/3800 rpm, momen xoắn: 422 – 437 Nm/ 1800 - 2500 rpm
Phiên bản Deluxe G và Premium G sử dụng động cơ xăng dung tích 2.4L mang tên Theta II. Khối động cơ này sản sinh ra công suất tối đa 174 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút cùng moment xoắn cực đại 227 Nm tại 3.750 vòng/phút.
Động cơ xăng 2.4L với công suất :174 hp/6000 rpm, momen xoắn: 227Nm/3750 rpm
Khoan động cơ được thiết kế gọn gàng, bắt mắt
An toàn
KIA Sorento vẫn được trang bị các công nghệ an toàn tối tân như: hệ thống chống bó cứng phanh – ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử – EBD, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp – BA và hệ thống cân bằng điện tử – ESP, hệ thống khởi hành ngang dốc - HAC
Thông số kỹ thuật
Kích thước - Trọng lượng |
Sorento Deluxe G |
Sorento Premium G |
Sorento Premium D |
Kích thước tổng thể (DxRxC) |
4.685 x 1.885 x 1.755 mm |
Chiều dài cơ sở |
2.700 mm |
Khoảng sáng gầm xe |
185 mm |
Bán kính quay vòng |
5.450 mm |
Trọng lượng không tải |
1.760 kg |
1.720 kg |
1.720 kg |
Trọng lượng toàn tải |
2390 kg |
2350 kg |
2350 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu |
72 L |
Số chỗ ngồi |
07 Chỗ |
Động cơ - Hộp số |
Kiểu |
Dầu, CRDi - 2.2L |
Xăng, Theta II 2.4L |
Loại |
4 xi lanh thẳng hàng, 16 van HLA |
4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT |
Dung tích xi lanh |
2.199 cc |
2.359 cc |
Công suất cực đại |
195Hp / 3800rpm |
174Hp / 6000rpm |
Mô men xoắn cực đại |
437Nm / 1800-2500rpm |
227Nm / 3750rpm |
Hộp số |
Tự động 6 cấp |
Dẫn động |
Cầu trước |
Ngoại thất |
Đèn pha HID dạng thấu kính tích hợp tự động thay đổi góc chiếu cao-thấp |
Halogen |
Halogen |
• |
Đèn pha tự động |
• |
• |
• |
Hệ thống rửa đèn pha |
• |
• |
• |
Đèn LED chạy ban ngày |
• |
• |
• |
Cụm đèn sau dạng LED |
• |
• |
• |
Đèn tay nắm cửa trước |
- |
• |
• |
Đèn sương mù phía trước |
• |
• |
• |
Cánh hướng gió tích hợp đèn phanh lắp trên cao |
• |
• |
• |
Giá đỡ hành lý trên mui xe |
• |
• |
• |
Tay nắm cửa mạ Chrome |
• |
• |
• |
Gương chiếu hậu ngoài tự động điều chỉnh khi vào số lùi |
- |
• |
• |
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ |
• |
• |
• |
Dán phim cách nhiệt |
• |
• |
• |
Bệ bước chân |
• |
• |
• |
An toàn |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS |
• |
• |
• |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD |
• |
• |
• |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
- |
• |
• |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
- |
• |
• |
Hệ thống ga tự động |
• |
• |
• |
Hệ thống chống trộm |
• |
• |
• |
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh |
- |
• |
• |
Khóa cửa điều khiển từ xa |
• |
• |
• |
Dây đai an toàn các hàng ghế |
• |
• |
• |
Túi khí |
2 |
6 |
6 |
Khóa cửa trung tâm |
• |
• |
• |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước-sau |
• |
• |
• |
Camera lùi |
• |
• |
• |
Giá xe (Triệu đồng) |
769 |
869 |
899 |