Tủ phun mù muối có lập trình
Model : BGD 880 S/ 881 S/ 882 S/ 883 S
Trung quốc
Thử nghiệm phun muối là phương pháp được sử dụng phổ biến để kiểm tra khả năng chống ăn mòn của lớp phủ bề mặt kim loại. Thích hợp để phân tích nhanh không làm bục các khuyết tật của lớp phủ là phương pháp hiệu quả nhất để đánh giá các đặc tính của vật liệu có liên quan chặt chẽ đến khí quyển.
Hãng Biuged có nhiều kinh nghiệm trong việc sản xuất buồng thử nghiệm hun muối. Tất cả các sản phẩm của chngs tôi tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn quốc gia GB/T1771( phương pháp xác định khả năng chống phun muối trung tính của sơn và vecni) và tiêu chuẩn quốc tế ISO 7253 ( sơn & vecni). Xác định độ bền phun muói trung tính đạt tiêu chuẩn sản xuất
Hiẹn nay có hàng nghìn tủ của chúng tôi hoạt động trên toàn thế giới được đánh giá cao
Tiêu chuẩn phù hợp:
GB/T12000-2017: Xác định ảnh hưởng của nhựa tiếp xúc với nhiệt ẩm phun nước & phun muối
GB/T1771-2007: xác định khả năng chống phun muối trung tính của sơn và vecni
GB/T 10125 2012/ISO 9227-2006: Thử nghiệm phun muối ăn mòn khí quyển nhân tạo; phương pháp thử nghiệm phun nước muối
GB/T 2423.17-2008 (IEC 60068-2-11): phương pháp thử nghiệm phun muối
GB/T 5170.8-2008: phương pháp kiểm tra môi truòng đối với sản phẩm điện à điện tử- thiết bị kiêm tra phun muối
GB/T10587-2006: Điều kiện kỹ thuật đối với buồng thử nghiệm phun muối
GB/T20121-2006/ ISO11474-1998: Ăn mòn kim loại và hợp kim- Thử nghiệm ăn mòn trong khí quyển nhân tạo- Thử nghiệm tăng tốc ngoài trời khi phun muối liên tục.
Các tính năng:
*Vật liệu buông làm việc băng tấm PVC dày 5mm ( nhập khẩu Đài loan) chịu nhiệt độ 85oC. Nắp tủ làm bằng tấm Acrylic nhập khẩu châu Âu dày 6mm mặt trên có nắp đậy góc 100o giúp ngăn chặn hiệu quả nước ngưng nhỏ giọt trên bề mặt mẫu trong khi thử ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
* Hộp phun nước muối làm bằng nhựa PVC được giấu kín và có cổng giám sát mức chất lỏng, dễ lau chùi và không dễ vỡ
* Thùng khí áp suất cao áp bằng thép không gỉ SÓ 304 có tác dụng cách nhiệt tốt nhất
* Giá đỡ mẫu: Sử dụng giá đỡ mặt phẳng có thể điều chỉnh góc tuỳ ý để tạo sương mù mọi phía, cho phép đặt nhiều mẫu hơn
* Buồng thí nghiệm sử dụng chất bịt kín nước để khí ăn mòn trong buồng không rò rỉ ra ngoài.
* Hộp điều khiển và hộp kiểm tra thiết kế bên trái và bên phải dễ vận hành
* Các thành phần điện được ngăn chặn nước khõng xâm nhập tránh hỏng phụ kiện.
*Nguyên lý : Sử dụng nguyên lý Benoit để hấp thụ nước muối rồi phun sương, máy nén khí-> Bộ tách dàu nước sơ cấp->bình xăng ->van giảm áp ->van điện từ chính -> Bộ tách dàu nước thứ cấp -> bão hoà -> bộ điều chỉnh-> van điều chỉnh áp suất-> van điện từ phun -> vòi phun.
*Tháp phun: để đảm bảo độ đồng đều và lượng phun phun, vòi phun khí được sử dụng để nguyên tử hoà nước muối mịn sau đó đi tiếp vào tháp phun hình nón để phân bố đều vào không gian thử nghiệm. Chiều cao của tháp phun có thẻ điều chỉnh được để đạt được sự kiểm soát chính xác về lượng phun.Với mục đích này vị trí lắp đặt của tháp phun được phân bố đều ở dưới cùng của khu vực thử nghiệm, có thể cài đặt phun thủ công hoặc phun tự động theo chương trình.
*Vòi phun được làm từ thuỷ tinh đặc biệt chống kết tinh có thể kiểm soát kích thước và góc phun của lượng phun.
*Bộ thu: Bộ thu thể tích phun (phễu hình nón có đường kính 100mm và diện tích 80cm2) được lắp đặt rong studio để theo dõi lượng phun trong thời gian thực. Một ống silicon được lắp ở ở cuống phễu và nối với một xi lanh đo ngoài trời để có thể xem lượng phun theo thời gian thực đảm bảo độ chính xác khi kiểm tra mãu thử.
* Hệ gia nhiệt: Ống gia nhiệt bọc thép hợp kim titan (gia nhiệt dưới cùng của buồng thử nghiệm) ống gia nhiệt bọc thép không gỉ SUS 316
# (thùng bão hoà) phương pháp gia nhiệt bằng hơi nước lượng gia nhiệt được kiểm soát P.I.D phương pháp điều khiển ống gia nhiệt bằng rơle trạng thái rắn ( SSR điều chế độ rộng xung chu kỳ bằng nhau không tiếp xúc.
*Hệ thóng cung cấp chất lỏng phn nước muối, dung dịch muối được lư trữ trong bể chứa nước muối vàcung cấp cho thùng chưa nước muối thông qua chênh lệch mức nước. Thùng cung cấp có thể tự động kiểm soát giới hạn trên của mực nước bằng cách đặt van chuyển đổi điều khiển mực nước để duy trì khoảng cách tự vòi phun
*Thùng bão hoà không khí: bằng thép không gỉ SUS304, nhiệt độ làm việc có thể điều chỉnh: RT ~ 60oC; thời gian gia nhiệt 6 phút. Có thể thực hiện bổ sung nước tự động, có chức năng giám sát và cảnh báo giới hạn mức chất lỏng.
*Bộ điều khiển nhiệt độ: Màn hình kỹ thuật số Omron E5CC của Nhật Bản, điều khiển nhiệt độ của buồng thử nghiệm và thùng bão hoà. Độ phân giải trên màn hình:0.1oC.
*Bộ điều khiển chu trình phun: màn hình kỹ thuật số, thời gian phun và chu kỳ ngắt uãng có thể đặt tuỳ ý, chu kỳ vô hạn. Có thể đặt thời gian: giây, phút, mười phút, giờ, mười giờ có thể chuyển đổi, thời gian tối đa cho mỗi nhóm là 999 giờ, thời gian tối thiểu là 1 giây.
* Chức năng bảo vệ: cầu chì bảo vệ ngắn mạch điều khiển; báo động nhiệt độ giới hạn trên, bảo vệ quá nhiệt; thiết bị đốt nóng chống khô, thiết bị đốt nóng thùng khí bão hoà, thiết bị chống cháy khô, thiết bị bảo vệ ngắn mạch và qúa tải của lò đốt, bảo vệ thiếu nước trong phòng thử nghiệm, bảo vệ mực nước thấp của thùng khí bão hoà
*Có thể cài đặt tổng thời gian chạy thử nghiệm, sau khi thử nghiệm có thể thực hiện khử sương thủ công hoặc cài đặt khử sương tự động theo chương trình.
Thông số kỹ thuật chính:
Phạm vi nhiệt độ buồng thử: RT ~ 50oC
Phạm vi nhiệt độ thùng bão hoà::RT ~ 63oC
Độ đồng đều nhiệt độ: 2 + 2oC (khi không tải)
Độ lệch nhiệt độ: + 1oC
Tốc độ gia nhiệt: RT- 55oC dưới 60 phút (Buồng thử)
RT- 63oC dưới 60 phút (thùng bão hoà)
Máy nén khí cung cấp khí: Khách cần chuẩn bị khí khô đã lọc nước tại nơi sử dụng
Khí nén dầu, áp suất máy nén 0.4~0.8Mpa
Model |
BGD 880/S |
BGD 881/S |
BGD 882/S |
BGD 883/S |
Thông số |
||||
KT buồng thử (mm) |
600x400x450 |
900x500x600 |
1200x500x800 |
1600x500x1000 |
Thể tích buồng ( không bao gồm tháp V) |
108L |
140 L |
250L |
380 L |
Thể tích phủ chóp V (Lít) |
Khoảng 50L |
Khoảng 140L |
Khoảng 250L |
Khoảng 380L |
KT tổng thể (mm) |
1150x1090x650 |
1550x1240x900 |
1980x1350x1100 |
2480x1450x1250 |
SL của giá đỡ/cột mẫu hình chữ V |
4/6 |
6/12 |
8/16 |
10/22 |
Thể tích bình chứa dung dịch muối (lít) |
15 |
25 |
40 |
45 |
Số lượng phếu thu |
1 |
2 |
2 |
2 |
Số lượng mẫu (kích cỡ15x7cm) |
28 miếng |
70 miếng |
108 miếng |
120 miếng |
Cách mở nắp |
Thủ công |
Thủ công |
Khí nén |
Khí nén |
Công suất |
2.2KW |
2.2KW |
3.8KW |
3.8KW |
Tiêu thụ nước muối |
15L/ngày |
15L/ngày |
25L/ngày |
25L/ngày |
Tiêu thụ nước nóng của buồng và thùng bão hoà |
30L/ngày |
30L/ngày |
40L/ngày |
40L/ngày |
Nguồn điện |
220V’ 50Hz |
|||
Sử dụng khí nén |
1m3/giờ |
1m3/giờ |
2m3/giờ |
2m3/giờ |
Phụ kiện tuỳ chọn
BGD 1356: Vòi phun thuỷ tinh buồng thử nghiệm
BGD 2309 : Tấm thép tiêu chuẩn cấp CR-4 dùng để hiệu chuẩn buồng thử ăn mòn phun muối (tuân theo ISO 3574 kích thước 150 x70 x1 mm