Máy trích ly CO2 siêu tới hạn

Model: OV-SCF-10000C

Hãng: TST - Taiwan

Hệ thông chiết xuất bằng CO2 siêu tới hạn
(Sử dụng được cho mẫu rắn và mẫu lỏng)
Model: OV-SCF-10000C 
Hãng sản xuất: TST – Đài Loan

Hệ thống bao gồm:
-Máy chính bao gồm modul trích và modul điều khiển áp suất
-Bình trích 1000ml có thể trích mẫu rắn và lỏng
-Bình trích 60ml có thể trích mẫu rắn và lỏng
- Bình Trích 250ml có thể trích mẫu rắn và lỏng
-Bơm bổ sung dung môi
-Thiết bị làm lạnh CO2

A. Modul sấy trích

1. Nhiệt độ vận hành: từ nhiệt độ phòng ~220°C (tối đa).

2. Điều khiển nhiệt độ: tốc độ gia nhiệt ≥10°C.

3. Áp suất đầu ra: 1500 ~ 7250 psi.

4. Dung tích vận hành: Các bình chiết áp suất cao dung tích 60ml và 1.0L có thể lắp đặt trong và thay đổi khi cần.

5. Vòng chiết đôi: có khả năng thực hiện 2 chu trình chiết.

6. Chế độ chiết: liên tục hoặc theo mẻ.

7. Phương pháp vệ sinh: có thể tiêm dung môi làm sạch.

8. Điều khiển dòng: điều chỉnh được, hiển thị lưu lượng khí CO₂.

9. Chứng nhận: IEC61010-2-010 (phiên bản 2) sử dụng với IEC61010-1:2001, số chứng nhận: 97-0768.

10.Nguồn điện: 220V, 10A.

B. Mô-đun điều khiển áp suất kỹ thuật số

1. Áp suất đầu ra của hệ thống: 1500~7250 psi (phụ thuộc áp suất nguồn khí).

2. Bơm khí nén:

a. Áp suất đầu ra: Tối đa 7250 psi.

b. Lưu lượng: 200 ml/phút (dưới 4350 psi).

3. Bộ trao đổi nhiệt bên trong (không bao gồm bộ làm lạnh nước).

4. Hệ thống bảo vệ an toàn:

a. Báo động khi quá áp.

b. Báo động hẹn giờ vận hành.

c. Dừng khẩn cấp và thiết bị cắt khí tự động khi quá áp.

d. Van xả áp (loại full port).

5. Hệ thống điều khiển màn hình cảm ứng.

6. Chứng nhận: IEC61010-2-010 (phiên bản 2) sử dụng với IEC61010-1:2001, số chứng nhận: 98-0192.

7. Giao tiếp nhúng (USB/RS232) để hỗ trợ thiết bị đầu ra (máy in).

8. Nguồn điện: 220V, 1A.

C. Thiết bị  làm lạnh CO2

1. Nguồn điện: 220V, 7A.

2. Nhiệt độ vận hành: -20°C ~ 40°C (tối đa).

3. Điều khiển nhiệt độ: Thuật toán PID tự động.

4. Bơm tuần hoàn: bơm tuần hoàn SUS.

5. Lưu lượng bơm: 8L/phút, 0.2kg/cm².

6. Máy nén: 1/3Hp, 750Kcal/giờ.

7. Dung tích: 10L.

D. Bơm đồng dung môi (Co-solvent pump)

Sử dụng trích hợp chất phân cực: CO2 là dung môi không phân cực chỉ có thể hòa tan và trích các hợp chất không phân cực, nếu mẫu có hợp chất phân cực thì cần phải bổ sung một ít dung môi phân cực (thường dùng là Ethanol) vào mẫu trong quá trình trích thì tạo ra hỗn hợp dung môi phân cực lôi kéo hợp chất phân cực ra khỏi nguyên mẫu.

1. Lưu lượng: 0.01 ~ 9.99 ml/phút.

2. Hiển thị: màn hình LED kỹ thuật số.

3. Áp suất: Tối đa 5500 psi.

4. Bơm: SUS316.

5. Độ chính xác: ±2%.

6. Độ lặp lại: ±0.2%RSD.

7. Cài đặt lưu lượng số.

8. Van kiểm tra cấu hình.

9. Kích thước: 415 x 297 x 330 mm.

10.Nguồn điện: 220V / 1A.

11.Ống dẫn: ống thép không gỉ liền mạch 1/8”.

12.Thiết bị an toàn: van an toàn (áp suất cài đặt: 5500 psi).

13.Van kim áp suất cao.

14.Đồng hồ áp suất cơ.

E. Bình trích mẫu 60ml 

1. Dung tích: 60 ml.

2. Áp suất vận hành: 500 Bar (tối đa).

3. Nhiệt độ vận hành: 200°C (tối đa).

4. Có thể trích mẫu lỏng

 

F. Bình trích mẫu 250ml 

1. Dung tích: 250 ml.

2. Áp suất vận hành: 500 Bar (tối đa).

3. Nhiệt độ vận hành: 200°C (tối đa).

4. Có thể trích mẫu lỏng

G. Bình trích mẫu 1000ml

1. Dung tích: 1000 ml.

2. Áp suất vận hành: 500 Bar (tối đa).

3. Nhiệt độ vận hành: 200°C (tối đa).

4. Có thể trích mẫu lỏng

H. Máy nén khí có thể sử dụng được ở áp suất 7 đến 9 bar

I. Bình CO2 40 lít  với CO2 lỏng bên trong