Tủ phun sương muối theo – ASTM B117 / ISO 9227 / JIS Z 2371 / ASTM G85 A1
Hãng sản xuất: EquilamNA - USA
Đây là phương pháp truyền thống (ASTM B117 – ISO 9227, JIS Z 2371 – DIN 50021) mô phỏng sự ăn mòn trong phòng thí nghiệm, được sử dụng rộng rãi để tiến hành các thử nghiệm ăn mòn nhanh trên các chi tiết kim loại có lớp phủ hữu cơ hoặc vô cơ. Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong các lĩnh vực: ô tô, năng lượng tái tạo, xây dựng, nhựa, hàng không, dầu khí, sơn phủ, vecni, điện tử, hóa chất, luyện kim và nhiều ngành công nghiệp khác.
Buồng phun muối được sử dụng phổ biến cho mục đích kiểm soát chất lượng, thử nghiệm đánh giá (qualification tests), và so sánh mẫu thử (specimens).
Đặc tính thiết kế và chế tạo của buồng phun muối có vai trò then chốt để đảm bảo khả năng lặp lại và tái lập (repeatability & reproducibility) của phép thử. Đây là dạng thử nghiệm so sánh, vì vậy phải tuân thủ chính xác các yêu cầu thiết kế được mô tả trong các tiêu chuẩn: ASTM B117, ASTM B368, ASTM G85 A1, ISO 9227, JIS Z 2371.
Tuy nhiên, các phương pháp gia tốc truyền thống không thể tái hiện đầy đủ các điều kiện khí hậu thực tế ngoài tự nhiên như: nóng/lạnh, ẩm/khô, tác nhân ô nhiễm, bức xạ mặt trời, cũng như môi trường có nồng độ muối và axit khác nhau. Do đó, kết quả thử nghiệm thường có sự sai lệch so với thử nghiệm phong hóa thực tế ngoài trời.
Các buồng thử ăn mòn chu kỳ C.C.T. và C.C.T. CORR AUTO cho phép mẫu thử được luân phiên tiếp xúc với nhiều môi trường khác nhau (modes) như: tác nhân ăn mòn, ẩm ngưng tụ (phun sương hoặc ngưng tụ), kiểm soát nhiệt độ (nóng/lạnh), độ ẩm tương đối (khô/ẩm), sấy khô, ngâm và nhúng. Bảng điều khiển PLC của thiết bị cho phép lập trình các chu kỳ xen kẽ với nhiều chế độ khác nhau, bao gồm cả dốc nhiệt (ramps) và giữ nhiệt (plateaus), giúp tái tạo gần hơn với
điều kiện phong hóa thực tế. Tuy nhiên, việc mô phỏng hoàn toàn điều kiện tự nhiên vẫn gặp khó khăn vì mỗi khu vực trên thế giới có đặc thù khí hậu, mức độ ô nhiễm, và thành phần tác nhân khí quyển khác nhau, khiến việc so khớp thử nghiệm ăn mòn gia tốc trong phòng thí nghiệm với điều kiện thực tế trở nên phức tạp.
Cần đặc biệt lưu ý vấn đề nhiễm chéo hóa chất để tránh sai lệch kết quả: khi buồng phun muối trung tính đã được sử dụng cho các phép thử axit – AASS / CASS, hoặc bất kỳ dung dịch nào khác (hóa chất – tác nhân ăn mòn) không được quy định trong ASTM B117, NSS-ISO 9227, hoặc NSS-JIS Z2371, hoặc được dùng sai mục đích ngoài phun muối trung tính, thì buồng đã bị nhiễm hóa chất. Quá trình ngược lại cũng gây nhiễm chéo.
Vì vậy, buồng phun muối trung tính phải trải qua quy trình vệ sinh toàn diện cho đến khi độ pH đạt mức quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật, đồng thời cần kiểm chứng lại tính ăn mòn của buồng để đảm bảo không gây ảnh hưởng đáng kể đến kết quả của các thử nghiệm tiếp theo.
Chúng tôi nhấn mạnh rằng việc làm sạch này là một quy trình khó khăn, và quá trình khử nhiễm gần như là không khả thi (ISO 9227).
Lưu ý: Một số tiêu chuẩn riêng của từng ngành công nghiệp được phát triển dựa trên các tiêu chuẩn truyền thống nói trên.
Model |
Serie SSe |
|||||
SSe 15-450 |
SSe 28-810 |
SSe 45-1200 |
SSe 110 -3100 |
SSe 135-4000 |
|
|
Kích thước trong (w x d x h) |
|
|
|
|
|
|
Inches |
32.3” x 25.6” x 30.7” |
46.9” x 32.8” x 32.7” |
59.” x 35.4” x 35.4” |
98.4” x 49.2’ x 39.0” |
122” x 49.2” x 39.0” |
|
mm |
820 x 650 x 780 |
1,190 x 820 x 830 |
1,500 x 900 x 900 |
2,500 x 1,250 x 991 |
3,100 x 1,250 x 991 |
|
Không bao gồm nắp. |
|
|
|
|
|
|
Thể tích trong không bao gồm nắp |
|
|
|
|
|
|
Cu.ft |
14.7 |
28.6 |
42.9 |
109.4 |
135 |
|
Liters |
415 |
810 |
1,200 |
3,097 |
3,840 |
|
Lưu ý: Buồng thử dòng EQUILAM NA – SSe được thiết kế theo dạng khối liền (monoblock), trong đó bồn chứa dung dịch và tháp sủi khí (Bubble Tower/Saturator) được tích hợp trong cùng một cụm.
Model |
Walk In |
||||
WSSe 14 - 500 |
WSSe 18 -700 |
WSSe 40 - 15000 |
WSSe 55 - 20000 |
WSSe 77 - 30000 |
|
Kích thước torng (w x d x h): |
|
|
|
|
|
Inches |
78.7” x 78.7” x 98.4” |
118.1” x 78.7” x 98.4” |
137.8” x 137.8” x 98.4” |
196.9” x 137.8” 98.4” |
275.6” x 137.8” x 98.4” |
mm |
(2,000 x 2,000 x 2,500) |
(3,000 x 2,000 x 2,500) |
(3,500 x 3,500 x 2,500) |
(5,000 x 3,500 x 2,500) |
(7,000 x 3,500 x 2,500) |
No “V” celling |
|
|
|
|
|
khoảng trống cửa: |
|
|
|
|
|
Inches |
59.0” x 82.6” |
59.0” x 82.6” |
118.1” x 83.8” |
118.1” x 83.8” |
118.1” x 83.8” |
mm |
1,500 x 2,100 |
1,500 x 2,100 |
3,000 x 2,130 |
3,000 x 2,130 |
3,000 x 2,130 |
Thể tích trong bao gồm nắp: |
|
|
|
|
|
Cu.ft |
494.4 |
642.7 |
1,412 |
1,942 |
2,719 |
M³ |
14 |
18.2 |
40 |
55 |
77 |
Kích thước buồng phun muối dạng Walk-In: (Các kích thước trên chỉ là ví dụ. Kết cấu buồng được lắp ghép dạng panel, do đó có thể tùy chỉnh theo kích thước yêu cầu.)